Post Is under Construction Illustration Instagram posts

Post Is under Construction Illustration Instagram posts

Bài viết đang được edit…

Câu bị động (passive voice) là một cấu trúc câu trong tiếng Anh mà chủ ngữ của câu không là người hoặc đối tượng thực hiện hành động mà là người hoặc đối tượng mà hành động được thực hiện.

Ví dụ:

Active Voice: John wrote the letter. (chủ ngữ là John và hành động là wrote)

Passive Voice: The letter was written by John. (chủ ngữ là the letter và hành động là was written, by John là thành phần bổ trợ giúp chúng ta biết ai là người thực hiện hành động)

Cấu trúc ngữ pháp câu bị động

S – chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) – động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi “ed”

Thì hiện tại đơn (Simple Present):

S + be (am/is/are) + V3/-ed + …

Ví dụ:
– He likes chickens. -> Chickens are liked

Thì quá khứ đơn (Past Simple):

S + was/were + V3/-ed + …

Ví dụ:
– The storm destroyed the city last night. -> The city was destroyed by the storm last night.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

S + be (am/is/are) + being + V3/-ed + …

Ví dụ:
– He is reading a book. -> A book is being read (by him).

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):

S + was/were + being + V3/-ed + …

Ví dụ:
– They were listening to music. -> Music was being listened to (by them).

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

S + have/has + been + V3/-ed + …

Ví dụ:
– They have studied English for two months. -> English has been studied (by them) for two months

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

S + had + been + V3/-ed + …

Ví dụ:
– They had done the exercises. > The exercises had been done (by them).

Thì tương lai đơn (Simple Future):

S + will/shall + be + V3/-ed + …

Ví dụ:
– They will cut the grass tomorrow. -> The grass will be cut (by them) tomorrow.

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

S + will/shall + be + being + V3/-ed + …

Ví dụ:
– She will be helping you when you come here tomorrow. -> You will be being helped (by her) when you come here tomorrow.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect):

S + will/shall + have + been + V3/-ed + …

Ví dụ:
– They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month

Cấu trúc câu bị động thường dùng khác

Should/could

Chủ động (active): S + should/could + have + V3/-ed + O.
Bị động (passive): S + should/could + have +been + V3/-ed +…

Ví dụ:
– You should have bought this book. -> This book should have been bought.

Dùng “It” làm chủ ngữ

Ví dụ:
– They said that he is kind to you. -> It is said that he is kind to you.

Perfect infinitive

Nếu hành động trong mệnh đề làm tân ngữ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, chúng ta dùng: perfect infinitive (to have + V3/-ed)

Ví dụ:
– They said that he had killed the woman. -> He was said to have killed the woman.

Simple infinitive

Nếu hành động trong mệnh đề làm tân ngữ xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng: simple infinitive (to + Vo)

Ví dụ:
– They expect that you will come. -> You are expected to come.

Present infinitive

Nếu hành động trong mệnh đề làm tận ngữ xảy ra đồng thời với hành động trong mệnh đề chính, ta dùng: present infinitive (to be + V-ing)

Ví dụ:
– They said that he was doing homework. -> He was said to be doing homework.

Các trường hợp đặc biệt

It’s your duty to + V(nguyên thể) –> bị động: You’re supposed to + V(nguyên thể)

Ví dụ:
– It’s your duty to make tea today. -> You are supposed to make tea today.

It’s impossible to + V(nguyên thể) –> bị động: S + can’t + be + V3/-ed

Ví dụ:
– It’s impossible to solve this problem. ->This problem can’t be solve.

It’s necessary to + V(nguyên thể) –> bị động:S + should/must + be + V3/-ed

Ví dụ:
– It’It’s necessary for you to type this letter. ->This letter should/must be typed by you.

Mệnh lệnh thức + Object. –> bị động: S + should/must + be +V3/-ed.

Ví dụ:
– Turn on the lights! ->The lights should be turned on.

S + make/let + somebody + V(nguyên thể) –> Bị động: S + be + made + to + V(nguyên thể)/let + V(nguyên thể).

Ví dụ:
– My parent never let me do anything by myself. ->I’m never let to do anything by myself.

Bị động của cấu trúc “Nhờ ai làm gì?”
S + have(get) + somebody + (to)V(nguyên thể) –>Bị động : S + have/get + something + done.

Ví dụ:
– I have my father repair my bike. ->I have my bike repaired by my father.

Bị động của động từ đi sau nó là một động từ ở dạng V_ing
S + V + somebody + V_ing –>Bị động : S + V + somebody/something + being + V3/-ed

Các động từ đó như: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid….etc

Ví dụ:
– I like you wearing this dress. ->I like this dress being worn by you.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *