Trên thế giới có 195 quốc gia

There are 195 countries in the world

  1. Chủ ngữ:
    • There – Một đại từ chỉ sự tồn tại của một điều gì đó.
  2. Động từ:
    • are – Một dạng của động từ “to be,” diễn đạt một trạng thái tồn tại hoặc sự tồn tại.
  3. Số lượng:
    • 195 – Một số chỉ số lượng của các quốc gia.
  4. Danh từ:
    • countries – Chỉ các thực thể địa lý riêng biệt với biên giới và chính trị định rõ.
  5. Cụm giới từ:
    • in the world – Cung cấp ngữ cảnh, xác định vị trí của 195 quốc gia là trên thế giới (Trên toàn cầu)

There are có phải là dùng là có với số nhiều.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *